Hòa tan 16,8g Fe vào dung dịch HCl
a) Tính thể tích H2 ở điều kiện chuẩn
b) Tính khối lượng HCl
mọi người giải chi tiết giúp em, em cần gấp lắm:<
Hòa tan hoàn toàn 18g nhôm vào dung dịch H2SO4 loãng dư
a. Tính thể tích H2 tạo thành ở điều kiện tiêu chuẩn
b. Nếu dùng lượng H2 thu đc ở phản ứng trên cho phản ứng với 32g sắt 3 oxit đã đc nung nóng thì khối lượng sắt thu đc là bao nhiêu
c. Tính thể tích không khí chứa 20% thể tích oxi ở điều kiện tiêu chuẩn cần dùng để phản ứng vừa đủ với lượng Sắt thu đc ở trên.Bt sản phẩm sau p.ứng là Sắt II.III oxit
a)\(n_{Al}=\dfrac{18}{27}=\dfrac{2}{3}mol\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
\(\dfrac{2}{3}\) 1
\(V_{H_2}=1\cdot22,4=22,4l\)
b)\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{32}{160}=0,2mol\)
\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow2Fe+3H_2O\)
0,2 1 0,4 0,6
\(m_{Fe}=0,4\cdot56=22,4g\)
c)\(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
0,4 \(\dfrac{4}{15}\)
\(V_{O_2}=\dfrac{4}{16}\cdot22,4=\dfrac{448}{75}l\)
\(V_{kk}=5V_{O_2}=\dfrac{448}{15}l\approx29,87l\)
GẤP Ạ!
hòa tan 50g đường với nước đc dung dịch đường 10 % .Tính khối lượng nước cần cho pha chế dung dịch.( giải chi tiết giúp em vs)
Khối lượng dung dịch nước đường là
mdd = \(\dfrac{50.100}{10}=500g\)
Khối lượng nước cần là: 500 - 50 = 450g
Hòa tan 11,53g hỗn hợp gồm Ba , K vào lượng nước dư , sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch và 2,464 lít khí H2 điều kiện tiêu chuẩn . Khối lượng chất tan trong dung dịch là ? Giúp em với ạ , em cần gấp
\(n_{H_2\left(dktc\right)}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{2,464}{22,4}=0,11\left(mol\right)\)
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Ba}=a\left(mol\right)\\n_K=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\left(a,b>0\right)\)
\(PTHH:Ba+2H_2O->Ba\left(OH\right)_2+H_2\left(1\right)\)
tỉ lệ 1 ; 2 : 1 : 1
n(mol) a--------->2a----------->a---------->a
\(PTHH:2K+2H_2O->2KOH+H_2\left(2\right)\)
tỉ lệ 2 : 2 : 2 ; 1
n(mol) b---------->b---------->b------------>1/2b
Ta có Hệ phương trình sau
\(\left\{{}\begin{matrix}137a+39b=11,53\\a+\dfrac{1}{2}b=0,11\end{matrix}\right.\\ < =>\left\{{}\begin{matrix}a=0,05\\b=0,12\end{matrix}\right.\\ < =>\left\{{}\begin{matrix}n_{Ba}=0,05\left(mol\right)\\n_K=0,12\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Theo Phương trình (1) ta có: \(n_{Ba\left(OH\right)_2}=a=0,05\left(mol\right)\\ =>m_{Ba\left(OH\right)_2}=n\cdot M=0,05\cdot171=8,55\left(g\right)\)
Theo phương trình (2) ta có
\(n_{KOH}=b=0,12\left(mol\right)\\ m_{KOH}=n\cdot M=0,12\cdot56=6,72\left(g\right)\\ =>m_{ct}=8,55+6,72=15,27\left(g\right)\)
Khử 3,04(g) hỗn hợp FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe cần vừa đủ 0,05 mol H2 mặt khác hòa tan 3,04g hỗn hợp trên trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được V lít SO2 ở điều kiện chuẩn. Tính V
Mong mọi người giải chi tiết. Cảm ơn!!
Quy đổi thành Fe (a mol), O (b mol)
\(H_2+\left[O\right]->H_2O\\ n_O=n_{H_2}=0,05mol\\ m_{O\left(hh\right)}=16.0,05=0,8g\\ n_{Fe\left(hh\right)}=\dfrac{3,04-0,8}{56}=0,04mol\\ BT.electron:2n_{SO_2}+2n_O=3n_{Fe}\\ n_{SO_2}=\dfrac{3.0,04-2.0,05}{2}=0,01mol\\ V=22,4.0,01=2,24L\)
ĐB: hoà tan 19,5g Zn vào dung dịch HCl thu được ZnCl2 và H2 a,PTHH b,tính Vh2 ở điều kiện tiêu chuẩn c, tính Vkhongkhi (đktc) cần để đốt hết lượng H2 sinh ra ở trên biết thể tích O2 chiếm 20%thể tích không khí Giúp tôi giải bài này vs tôi cần gấp
\(n_{Zn}=\dfrac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH :
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,3 0,3
a) \(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
b) \(H_2+O_2\rightarrow2H_2O\)
0,3 0,3
\(V_{O_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
\(V_{kk}=6,72.5=33,6\left(l\right)\)
Cho 9,75 gam kẽm (zinc) tác dụng vừa đủ với dung dịch hydrochloric acid HCl 25%
a) Tính thể tích khí sinh ra ở điều kiện chuẩn
b) Tính khối lượng dung dịch hydrochloric acid HCl cần dùng
c) Cần bao nhiêu lít dung dịch Ba(OH)2 2,5M để trung hòa hết lượng acid HCl ở trên
\(n_{Zn}=\dfrac{9,75}{65}=0,15\left(mol\right)\)
PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
a, \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,15.24,79=3,7185\left(l\right)\)
b, \(n_{HCl}=2n_{Zn}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{0,3.36,5}{25\%}=43,8\left(g\right)\)
c, \(Ba\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow BaCl_2+2H_2O\)
Theo PT: \(n_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,15}{2,5}=0,06\left(l\right)\)
Cho 4,8 gam magie (magnesium) tác dụng vừa đủ với dung dịch hydrochloric acid HCl 20%
a) Tính thể tích khí sinh ra ở điều kiện chuẩn
b) Tính khối lượng dung dịch hydrochloric acid HCl cần dùng
c) Cần bao nhiêu lít dung dịch Ba(OH)2 2,5M để trung hòa hết lượng acid HCl ở trên
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
a, \(n_{H_2}=n_{Mg}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,2.24,79=4,958\left(l\right)\)
b, \(n_{HCl}=2n_{Mg}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{0,4.36,5}{20\%}==73\left(g\right)\)
c, \(Ba\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow BaCl_2+2H_2O\)
Theo PT: \(n_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,2}{2,5}=0,08\left(l\right)\)
Cho 3,6 gam magie (magnesium) tác dụng vừa đủ với dung dịch hydrochloric acid HCl 25%
a) Tính thể tích khí sinh ra ở điều kiện chuẩn
b) Tính khối lượng dung dịch hydrochloric acid HCl cần dùng
c) Cần bao nhiêu lít dung dịch Ba(OH)2 2,5M để trung hòa hết lượng acid HCl ở trên
\(n_{Mg}=\dfrac{3,6}{24}=0,15\left(mol\right)\)
PT: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
a, \(n_{H_2}=n_{Mg}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,15.24,79=3,7185\left(l\right)\)
b, \(n_{HCl}=2n_{Mg}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{0,3.36,5}{25\%}=43,8\left(g\right)\)
c, PT: \(Ba\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow BaCl_2+2H_2O\)
Theo PT: \(n_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,15}{2,5}=0,06\left(l\right)\)
Hòa tan 13 gam Kẽm cần vừa đủ 500ml dung dịch HCL có nồng độ Cm a) tính nồng độ dung dịch HCL đã dùng b) tính khối lượng muối tạo thành và thể tích H2 sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn c) nếu cho lượng axít trên vào 200 gam dung dịch KOH 5,6% sau đó cho mẫu quỳ tím vào dung dịch thu được sau phản ứng thì màu của quỳ tím thế nào? giải thích
\(n_{Zn}=\dfrac{m_{Zn}}{M_{Zn}}=\dfrac{13}{65}=0,2mol\)
PTHH: Zn + 2HCl \(\rightarrow\) ZnCl2 + H2
TL: 1 : 2 : 1 : 1
mol: 0,2 \(\rightarrow\) 0,1 \(\rightarrow\) 0,2 \(\rightarrow\) 0,2
đổi 500ml = 0,5 l
\(a.C_{M_{ddHCl}}=\dfrac{n_{HCl}}{V_{HCl}}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2M\)
\(b.m_{ZnCl_2}=n.M=0,2.136=27,2g\)
\(V_{H_2}=n.22,4=0,2.22,4=4,48l\)
c.
Màu của quỳ tím sẽ chuyển sang màu đỏ.
Giải thích:
- Phản ứng giữa axit HCl và bazơ KOH tạo ra muối KCl và nước: HCl + KOH → KCl + H2O
- Vì dung dịch KOH là bazơ, nên khi phản ứng với axit HCl thì sẽ tạo ra dung dịch muối KCl và nước.
- Muối KCl không có tính kiềm, nên dung dịch thu được sẽ có tính axit.
- Khi cho mẫu quỳ tím vào dung dịch axit, quỳ tím sẽ chuyển sang màu đỏ do tính axit của dung dịch.
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,2----->0,4------>0,2---->0,2
a) \(C_{MddHCl}=\dfrac{0,4}{0,5}=0,8M\)
b) \(m_{muối}=m_{ZnCl2}=0,2.136=27,2\left(g\right)\)
\(V_{H2\left(dktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
c) \(n_{KOH}=\dfrac{5,6\%.200}{100\%.56}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : \(KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O\)
0,2 0,4
Xét tỉ lệ : \(0,2< 0,4\Rightarrow HCldư\)
Khi cho quỳ tím vào dụng dịch sau phản ứng --> quỳ hóa đỏ (do HCl có tính axit)